- sodiumbicarbonate
- Công thức hóa học: NaHCO3
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Qui cách: 25kg/bao
- Dùng trong: thức ăn gia súc
- Giá: Liên hệ
- Lượt xem: 2500
Natri bicacbonat
Bicacbonat natri | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Sodium hydrogen carbonate |
Tên khác | Natri bicacbonat Bột nở Bột nổi Nahcolit Natri hiđrocacbonat |
Nhận dạng | |
Số CAS | [ ] |
Số RTECS | VZ0950000 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaHCO3 |
Phân tử gam | 84,007 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn kết tinh màu trắng. |
Tỷ trọng | 2,159 g/cm3, rắn. |
Điểm nóng chảy |
Phân hủy tại 50 °C |
Độ hòa tantrong nước | 7,8 g/100 ml (18 °C) |
Chiết suất (nD) | 1,500 |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS ngoài |
Chỉ mục EU | Không liệt kê |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cacbonat natri |
Cation khác | Bicacbonat kali Bicacbonat amoni |
Hợp chất liên quan | Bisulfat natri Photphat dinatri |
Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy cho hóa chất ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa) |
Natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat là tên gọi phổ biến trong hóa học, còn tên thường gọi bình dân là bột nở, bột nổi, thuốc sủi v.v. Nó có công thức hóa học NaHCO3.
Thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ khí CO2 sẽ phát sinh và thoát ra. Sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, dược phẩm.
Tính chất hóa học
- Natri bicacbonat là một loại muối axít do có nguyên tố H trong thành phần gốc axít.
- Tác dụng với axít giải tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2:
2NaHCO3 + H2SeO4 => Na2SeO4 + 2H2O + 2CO2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới:
NaHCO3 + Ca(OH)2 => CaCO3 + NaCO3 + H2O
- Tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước:
NaHCO3 + NaOH => Na2CO3 + H2O
- Bị nhiệt phân hủy:
2NaHCO3 =t⁰=> Na2CO3 + H2O + CO2 =t⁰=> Na2O + H2O(khí) + 2CO2
Sản xuất
NaHCO3 chủ yếu được điều chế bằng công nghệ Solvay, cho phản ứng giữa cacbonat canxi, clorua natri, amoniac, và điôxít cacbon trong nước. Tại thời điểm năm 2001, quy mô sản xuất khoảng 100.000 tấn mỗi năm.[1]
NaHCO3 có thể thu được từ phản ứng của điôxít cacbon với dung dịch hydroxit natri trong nước. Phản ứng ban đầu tạo ra cacbonat natri:
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Sau đó cho thêm điôxít cacbon để tạo bicacbonat natri, và được cô đặc đủ cao để thu được muối khô:
- Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
Sản lượng thương mại của loại bánh soda cũng được sản xuất bằng phương pháp tương tự: tro soda, loại được khai thác từ quặng trona, đem hòa tan vào nước và xử lý với điôxít cacbon. Bicacbonat natri được tạo ra ở dạng rắn theo:
- Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
Ứng dụng
- Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là sô đa hay bột nở có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh.
- Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt (ví dụ thuốc nhức đầu, v.v.)